NSF SERIES
CHẤT KẾT DÍNH LÀM CỨNG VIÊN NANG
Nguyên lý làm việc :
Sau khi nguyên liệu viên nang cứng được dỡ ra khỏi phễu, nắp viên nang và thân viên nang được bố trí trên cơ cấu vận chuyển theo quy luật cùng hướng thông qua cơ chế định hướng. Khớp nối giữa nắp và thân viên nang được bánh xe cao su tự động bọc lại sau khi đi qua cơ cấu dán. Keo (để đảm bảo hiệu quả dán của việc sử dụng công nghệ dán thứ cấp), sau đó thông qua cơ chế băng tải trong quá trình vận chuyển khứ hồi của quá trình đóng rắn tự nhiên, trong sản phẩm nhanh chóng khô, nghĩa là đạt được hiệu quả cứng niêm phong cơ thể nắp viên nang.
Các thông số kỹ thuật chính:
Model | NSF-800 | NSF-1600 |
Phạm vi ứng dụng | 00#, 0#, 1#, 2#, 3# | 00#, 0#, 1#, 2#, 3# |
Năng suất vật liệu bịt kín hòa tan trong nước | 50.000-60.000 viên/giờ | 100.000-120.000 viên/giờ |
Năng suất vật liệu bịt kín không tan trong nước | 40.000-50.000 viên mỗi giờ | 90.000-110.000 viên mỗi giờ |
Công suất định mức | 5000W | |
Nguồn điện cung cấp | 380/50HZ | |
Nhiệt độ keo hòa tan trong nước | 30°C-40°C | |
Yêu cầu về môi trường | Khoảng 25°C, độ ẩm 45%-75% | |
Trọng lượng máy | 1000kg | 11 00kg |
Kích thước tổng thể | 2300x700x1600mm | 2300x850x1600mm |